RTX 5000 Ada 32GB GDDR6

  • Hàng có sẵn
  • Bảo hành 36 tháng chính hãng
  • Liên hệ báo giá Hotline 0928.765.688

Thông số kỹ thuật

Kiến trúc GPU: Kiến trúc NVIDIA Ada Lovelace

CUDA Cores: 12800 

Tensor Cores : 400 

RT Cores: 100 

Single-Precision Performance: 65.3 TFLOPS

RT Core Performance: 151.0 TFLOPS

Tensor Performance: 1044.4 TFLOPS

Bộ nhớ GPU: 32 GB GDDR6 with ECC 

Giao diện bộ nhớ: 256-bit 

Băng thông bộ nhớ: 576 GB/s 

Tiêu thụ điện tối đa: 250W

Graphics Bus: PCI Express 4.0 x16 

Cổng kết nối màn hình: DP 1.4a (4)

Form Factor: 4.4” H x 10.5” L Dual Slot

Trọng lượng: 1079.7g

Giải pháp nhiệt: Quạt họat động thổi

vGPU Software Support: NVIDIA® Virtual PC/Virtual Applications (vPC/vApps), NVIDIA RTX Virtual Workstation (vWS) 

Cấu hình vGPU được hỗ trợ: 1GB, 2 GB, 3 GB, 4 GB, 6 GB, 8 GB, 12 GB, 16 GB, 24 GB

NVIDIA® 3D Vision® and 3D Vision Pro: Hỗ trợ qua DIN mini 3 chân

Frame Lock: Tương thích (với Quadro Sync II)

NVLink Interconnect: Không hỗ trợ

Đầu nối nguồn: 1x PCIe CEM5 16 chân

NVENC | NVDEC: 2x | 2x (+AV1 encode & decode)

NVIDIA RTX™ 5000 Thế Hệ Ada là GPU ổn định nhất, cung cấp hiệu suất cao, ray tracing thời gian thực, tính toán tăng tốc AI và kết xuất đồ họa chuyên nghiệp trong một môi trường tiêu thụ điện năng tối ưu. Dựa trên các cải tiến lớn về SM từ GPU Ada Lovelace, kiến trúc NVIDIA Ada Lovelace nâng cao các thao tác ray tracing, các phép toán ma trận tensor, và khả năng thực thi đồng thời các phép toán FP32 và INT32.

 

RTX5000-3QTR-Front-Left-Reverse.jpg resize

Cores CUDA NVIDIA
Các cores CUDA dựa trên kiến trúc Ada Lovelace mang lại throughput FP32 gấp 2 lần so với thế hệ trước, cung cấp sự cải thiện hiệu suất đáng kể cho các quy trình làm việc đồ họa như phát triển mô hình 3D và tính toán cho các khối lượng công việc như mô phỏng desktop trong kỹ thuật hỗ trợ máy tính (CAE). RTX 5000 cho phép hai đường dẫn dữ liệu FP32 chính, gấp đôi số phép toán FP32 tối đa.

 

Cores RT Thế Hệ Thứ Ba
Các GPU dựa trên kiến trúc NVIDIA Ada Lovelace với các engine ray tracing thế hệ thứ ba cung cấp hiệu suất kết xuất ray traced ấn tượng. Một bo mạch RTX 5000 có thể kết xuất các mô hình chuyên nghiệp phức tạp với bóng, phản chiếu và khúc xạ vật lý chính xác, mang lại cho người dùng cái nhìn tức thì. Hoạt động cùng với các ứng dụng sử dụng các API như NVIDIA OptiX, Microsoft DXR và Vulkan ray tracing, các hệ thống dựa trên RTX 5000 sẽ thúc đẩy quy trình thiết kế tương tác thực sự, cung cấp phản hồi ngay lập tức cho năng suất chưa từng có. RTX 5000 nhanh hơn gấp 2 lần trong ray tracing so với thế hệ trước. Công nghệ này cũng tăng tốc độ kết xuất độ mờ chuyển động ray-traced, mang lại kết quả nhanh hơn với độ chính xác hình ảnh cao hơn.

 

RTX5000-Left.jpg resize

Cores Tensor Thế Hệ Thứ Tư
Được thiết kế đặc biệt cho tính toán ma trận trong học sâu, RTX 5000 bao gồm các Cores Tensor nâng cao, tăng tốc nhiều loại dữ liệu hơn và bao gồm tính năng Sparsity có cấu trúc tinh vi mới, mang lại throughput gấp 5 lần cho các phép toán ma trận tensor so với các Cores Tensor thế hệ trước. Các Cores Tensor mới sẽ tăng tốc hai chế độ độ chính xác mới là TF32 và BFloat16. Các đường dẫn dữ liệu số thực và số nguyên độc lập cho phép thực thi hiệu quả hơn các khối lượng công việc sử dụng sự kết hợp giữa tính toán và các phép toán địa chỉ.

 

Bộ Nhớ GDDR6 Tốc Độ Cao
Với 32GB bộ nhớ GDDR6, RTX 5000 cung cấp throughput bộ nhớ cần thiết cho các tác vụ yêu cầu bộ nhớ lớn như ray tracing, kết xuất và các khối lượng công việc AI. RTX 5000 cung cấp bộ nhớ đồ họa lớn để xử lý các tập dữ liệu và mô hình lớn trong các ứng dụng chuyên nghiệp nhạy cảm về độ trễ.

 

PCIe Gen 4
RTX 5000 hỗ trợ PCI Express Gen 4, cung cấp băng thông gấp đôi so với PCIe Gen 3, cải thiện tốc độ truyền dữ liệu từ bộ nhớ CPU cho các tác vụ yêu cầu dữ liệu lớn như AI và khoa học dữ liệu.

 

RTX5000-3QTR-Top-Left (1).jpg resize

Mã Sửa Lỗi (ECC) trên Bộ Nhớ Đồ Họa
Đáp ứng các yêu cầu nghiêm ngặt về tính toàn vẹn dữ liệu cho các ứng dụng quan trọng với độ chính xác và độ tin cậy tính toán không bị ảnh hưởng cho các workstation.

 

Engine NVDEC Thế Hệ Thứ Năm
NVDEC rất phù hợp cho các ứng dụng chuyển mã và phát lại video với khả năng giải mã theo thời gian thực. Các codec video sau đây được hỗ trợ cho việc giải mã tăng tốc phần cứng: MPEG-2, VC-1, H.264 (AVCHD), H.265 (HEVC), VP8, VP9 và định dạng video AV1. Việc mã hóa video ở độ phân giải 8K/60 sẽ khả thi cho chỉnh sửa video chuyên nghiệp.

 

Engine NVENC Thế Hệ Thứ Tám
NVENC có thể xử lý các tác vụ mã hóa video 4K hoặc 8K đòi hỏi cao để giải phóng GPU và CPU cho các hoạt động khác. RTX 5000 cung cấp chất lượng mã hóa tốt hơn so với các trình mã hóa phần mềm x264. RTX 5000 tích hợp mã hóa video AV1, hiệu quả hơn 40% so với mã hóa H.264 cho video 4K HDR. AV1 sẽ cung cấp chất lượng tốt hơn ở cùng một băng thông bitrate.

 

Tiền Xử Lý Đồ Họa
Tiền xử lý ở mức pixel cung cấp kiểm soát chi tiết hơn để hỗ trợ tốt hơn cho các tác vụ nhạy cảm về thời gian như theo dõi chuyển động VR.

 

Tiền Xử Lý Tính Toán
Tiền xử lý ở mức lệnh cung cấp kiểm soát chi tiết hơn đối với các tác vụ tính toán, ngăn chặn các ứng dụng chạy lâu không chiếm dụng tài nguyên hệ thống hoặc hết thời gian.

 

RTX IO
Tăng tốc hiệu suất giải nén không mất dữ liệu dựa trên GPU lên tới 100 lần và giảm 20 lần mức sử dụng CPU so với các API lưu trữ truyền thống, sử dụng DirectStorage mới của Microsoft cho API Windows. RTX IO di chuyển dữ liệu từ bộ nhớ đến GPU theo hình thức nén hiệu quả hơn, cải thiện hiệu suất I/O.

 

Liên hệ Hotline 0928.765.688 để được tư vấn chi tiết

092 876 5688